Thông báo tuyển sinh đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa
THÔNG BÁO
Tuyển sinh đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa
Căn cứ đề án tuyển sinh năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng;
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (sau đây gọi là HĐTS) thông báo xét tuyển đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa như sau:
1. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT có thể chọn 1 trong 3 phương thức xét tuyển:
- Cách 1: Xét theo kết quả học tập THPT (chỉ xét cho thí sinh hoàn tất chương trình THPT và tốt nghiệp THPT năm 2023)
- Cách 2: Xét theo kết quả thi THPT năm 2023.
- Cách 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Điều kiện đăng ký xét tuyển, công thức tính điểm, nguyên tắc xét tuyển
2.1. Xét tuyển theo điểm học tập THPT
a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Xét tuyển theo Kết quả học tập THPT |
|||
Tổ hợp xét tuyển (môn*2 là môn nhân hệ số 2) |
Điều kiện môn học |
Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 5HK (Trường THPT ký kết) |
Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 6HK (Trường THPT chưa ký kết) |
|||
1 |
N7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
Toán, Văn, Anh*2 |
Anh ≥ 6,50 |
28,00 |
28,00 |
2 |
N7310630 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
Văn*2, Anh, Sử |
|
27,00 |
27,00 |
3 |
N7340115 |
Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
28,00 |
28,00 |
4 |
N7340301 |
Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
Toán*2, Văn, Anh |
|
27,00 |
27,00 |
5 |
N7380101 |
Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
Văn*2, Anh, Sử |
Anh ≥ 6,0 |
27,00 |
27,00 |
6 |
N7480103 |
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
Toán*2, Anh, Lý |
|
27,00 |
27,00 |
b. Công thức tính điểm xét tuyển
+ Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân):
ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4
+ ĐTBmh HK5)/5
+ Điểm xét tuyển 5 học kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM): là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa.
ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
+ Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân):
ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4
+ ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6
+ Điểm xét tuyển 6 học kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM): là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa.
ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
+ Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân;
+ Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0);
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập
Đối tượng |
Điểm cộng thang 30 |
Điểm cộng thang 40 |
Lưu ý |
1. Khu vực ưu tiên |
|
|
- Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3.
|
KV 1 |
0,75 |
1 |
|
KV 2NT |
0,5 |
0,67 |
|
KV 2 |
0,25 |
0,33 |
|
KV 3 |
0 |
0 |
|
2. Đối tượng ưu tiên |
|
|
|
01 |
2 |
2,67 |
|
02 |
2 |
2,67 |
|
03 |
2 |
2,67 |
|
04 |
2 |
2,67 |
|
05 |
1 |
1,33 |
|
06 |
1 |
1,33 |
|
07 |
1 |
1,33 |
|
3. Hệ số trường THPT (α) |
|
|
|
Trường chuyên |
|
2 |
|
Trường Trọng điểm |
|
1 |
|
Trường thường |
|
0 |
|
4. Giải HSG Quốc gia |
|
|
|
01 |
|
1,5 |
|
02 |
|
1,25 |
|
03 |
|
1 |
|
04/KK |
|
0,75 |
|
5. Giải HSG tỉnh/TP |
|
|
|
01 |
|
0,75 |
|
02 |
|
0,5 |
|
03 |
|
0,25 |
|
6. Giải KHKT Quốc gia |
|
|
|
01 |
|
1,5 |
|
02 |
|
1,25 |
|
03 |
|
1 |
|
04/KK |
|
0,75 |
|
7. HSG 3 năm THPT |
|
0,25 |
2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023
a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện |
Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) |
|
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA |
||||||
1 |
N7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
D01; D11 |
Anh |
24,00 |
|
2 |
N7310630 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Anh |
22,00 |
|
3 |
N7340115 |
Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
A00; A01; D01 |
A00: Toán |
24,00 |
|
4 |
N7340301 |
Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
A00; A01; C01; D01 |
A00, C01: Toán |
22,00 |
|
5 |
N7380101 |
Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
A00; A01; C00; D01 |
A00, A01: Toán |
22,00 |
|
6 |
N7480103 |
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
A00; A01; D01 |
Toán |
22,00 |
|
b. Công thức tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Khu vực/Đối tượng |
Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) |
Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 |
Khu vực 1 |
0,75 |
1,00 |
Khu vực 2NT |
0,50 |
0,67 |
Khu vực 2 |
0,25 |
0,33 |
Khu vực 3 |
0 |
0 |
Đối tượng: 01, 02, 03, 04 |
2,00 |
2,67 |
Đối tượng: 05, 06, 07 |
1,00 |
1,33 |
Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023
Mã tổ hợp |
Các môn của tổ hợp |
Mã tổ hợp |
Các môn của tổ hợp |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
C01 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
D11 |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM
a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) |
1 |
N7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
650 |
2 |
N7310630 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
650 |
3 |
N7340115 |
Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
650 |
4 |
N7340301 |
Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
650 |
5 |
N7380101 |
Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
650 |
6 |
N7480103 |
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa |
650 |
b. Công thức tính điểm xét tuyển
Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này
Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên (thang 1200) = [(1200 – Tổng điểm đạt được)/300] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Khu vực/Đối tượng |
Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) |
Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 |
Khu vực 1 |
0,75 |
30 |
Khu vực 2NT |
0,50 |
20 |
Khu vực 2 |
0,25 |
10 |
Khu vực 3 |
0 |
0 |
Đối tượng: 01, 02, 03, 04 |
2,00 |
80 |
Đối tượng: 05, 06, 07 |
1,00 |
40 |
3. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất.
- Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
4. Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU:
+ Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký (tải mẫu tại đây).
+ Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký (tải mẫu tại đây).
+ Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký (tải mẫu tại đây).
- Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT)
- Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT).
- Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM)
- Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển
- Cách thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
- Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023.
- Địa chỉ nhận hồ sơ
* Nhận hồ sơ trực tiếp:
+ Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
+ Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.
* Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
- Chi phí xét tuyển:
Chi phí xét tuyển 20.000 đồng/nguyện vọng.
Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau:
+ Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
+ Số tài khoản: 007.100.097.3022
+ Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP. HCM
+ Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2022 _Họ tên TS_Số CMND TS
(VD: Thu hộ chi phí TS2023_mã hồ sơ)
- Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện phải đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển; đồng thời gửi Phiếu đăng ký xét tuyển đợt bổ sung (hình hoặc bản scan) về email: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
6. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển, thời gian nhập học
- Ngày 09/10/2023, Trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố kết quả xét tuyển trên website tuyển sinh https://admission.tdtu.edu.vn.
- Từ ngày 10/10 đến 17g00 ngày 11/10/2023, thí sinh xác nhận và làm thủ tục nhập học.
- Log in to post comments