Kỹ thuật Phần mềm
- Ngành: Kỹ thuật phần mềm
- Mã ngành: N7480103
- Chương trình tiêu chuẩn
1.Giới thiệu ngành
Chúng ta không thể sống trong một thế giới hiện đại mà không cần dùng đến phần mềm. Hầu hết các thiết bị điện tử hiện đại ngày nay đều được điều khiển bằng phần mềm. Nền sản xuất và phân phối công nghiệp; dịch vụ tài chính ngân hàng, chứng khoán, bất động sản, … đều ứng dụng phần mềm máy tính để xử lý hầu hết các công việc. Đặc biệt, trong lĩnh vực giải trí như trò chơi máy tính, điện ảnh và truyền hình đều sử dụng các phần mềm chuyên dụng để xử lý các công việc phức tạp. Từ đó cho thấy rằng phần mềm rất cần thiết cho hầu hết các hoạt động của đời sống kinh tế và xã hội.
Ngành Kỹ thuật phần mềm đào tạo những kiến thức liên quan đến quy trình phát triển phần mềm một cách chuyên nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm phần mềm đạt chất lượng cao, đáp ứng các nhu cầu nghiệp vụ cụ thể trong nền sản xuất của xã hội. Sinh viên học ngành này được trang bị các kiến thức chuyên sâu về công nghiệp phần mềm, bao gồm: quy trình phát triển phần mềm, kỹ năng vận dụng các công cụ phần mềm vào việc hỗ trợ phát triển các phần mềm khác. Sinh viên cũng được trang bị các kiến thức cần thiết liên quan đến các pha thực hiện trong một dự án phần mềm như: thu thập yêu cầu, phân tích, thiết kế, lập trình, kiểm thử, vận hành và bảo trì phần mềm.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ đáp ứng được ngay yêu cầu của nhà tuyển dụng mà không phải mất thời gian đào tạo lại. Sinh viên có thể tham gia thị trường gia công phần mềm; có khả năng lập trình, phát triển các phần mềm trên các nền tảng khác nhau như nền tảng web, nền tảng di động, hệ thống nhúng …; có khả năng phân tích, thiết kế, phát triển, kiểm thử và vận hành các hệ thống phần mềm.
2. Chương trình đào tạo:
Nội dung chương trình ngành Kỹ thuật phần mềm được xây dựng dựa trên khung chương trình đào tạo của các trường đại học hàng đầu thế giới; nhu cầu của thị trường lao động; gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn và chuyên ngành với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp;
STT |
Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
Chi tiết các môn học/học phần |
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương: 44 tín chỉ |
||
1.1 |
Môn lý luận chính trị, pháp luật |
12 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam, Pháp luật đại cương |
1.2 |
Tiếng Anh |
15 |
Tiếng Anh 1, Tiếng Anh 2, Tiếng Anh 3 |
1.3 |
Khoa học tự nhiên |
12 |
Giải tích ứng dụng cho CNTT, Đại số tuyến tính cho CNTT, Xác suất và thống kê ứng dụng cho Công nghệ thông tin |
1.4 |
Kỹ năng hỗ trợ |
5 |
Phương pháp học đại học, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng viết và trình bày, Kỹ năng phát triển bền vững |
1.5 |
Giáo dục thể chất |
|
Bơi lội và 04 tín chỉ tự chọn về Giáo dục thể chất trong 15 môn GDTC |
1.6 |
Giáo dục quốc phòng |
|
Gồm 03 học phần GDQP |
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên ngành: 92 tín chỉ |
||
2.1 |
Kiến thức cơ sở |
12 |
Phương pháp lập trình, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 1, Cấu trúc rời rạc |
2.2 |
Kiến thức ngành |
|
|
2.2.1 |
Kiến thức chung |
13 |
Tổ chức máy tính, Nhập môn hệ điều hành, Nhập môn Mạng máy tính, Thực tập nghề nghiệp |
2.2.2 |
Kiến thức chuyên ngành |
60 |
|
|
Các môn chung và môn bắt buộc |
24 |
Toán tổ hợp và đồ thị, Phương pháp tính, Phân tích và thiết kế giải thuật, Công nghệ phần mềm, Hệ cơ sở dữ liệu, Dự án Công nghệ thông tin 1 |
|
Các môn học tự chọn |
36 hoặc 27(trường hợp làm Khóa luận tốt nghiệp) |
|
2.3 |
Kiến tập công nghiệp |
4 |
-SV thực hiện từ 2- 4 tháng học kì làm việc tập sự tại doanh nghiệp như một nhân viên/kỹ sư |
2.4 |
Khóa luận TN hoặc tự chọn chuyên ngành |
3 hoặc 12 (trường hợp làm Khóa luận tốt nghiệp) |
Dự án Công nghệ thông tin 2 hoặc Khóa luận tốt nghiệp |
Sinh viên được tham gia các khoá học liên kết doanh nghiệp, công ty phần mềm lớn, có uy tín trong và ngoài nước để tiếp cận các kiến thức chuyên môn thực tế trong lĩnh vực công nghệ phần mềm.
Chương trình đạo tạo được xây dựng theo hướng nâng cao ý thức tự học, tự nghiên cứu giúp sinh viên rèn luyện và hoàn thiện các phẩm chất nghề nghiệp cần thiết, đáp ứng được nhu cầu làm việc đa dạng của thị trường lao động chất lượng cao trong và ngoài nước.
3.Chuẩn đầu ra
Tốt nghiệp ngành Kỹ thuật phần mềm, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau:
- Kỹ năng ngoại ngữ: IELTS 5.0 (các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương)
- Bơi lội: 50m
- Được cấp chứng chỉ giáo dục thể chất và quốc phòng
- Kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề
- Kỹ năng nghiên cứu và khám phá tri thức
- Kỹ năng tự học và học suốt đời
- Kỹ năng mềm: viết và trình bày; đàm phán và thương lượng; làm việc nhóm
- Kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp: tích luỹ đủ 136 tín chỉ với các khối kiến thức như sau:
- Kiến thức giáo dục đại cương
- Ngoại ngữ
- Kỹ năng hỗ trợ
- Kiến thức chung của nhóm ngành
- Kiến thức cơ sở ngành
- Kiến thức chuyên ngành
- Tốt nghiệp
4.Triển vọng nghề nghiệp
Kỹ sư Kỹ thuật phần mềm đạt được các kỹ năng cần thiết để tham gia vào các dự án phần mềm với các vai trò khác nhau như:
- Kỹ sư phân tích yêu cầu (BA)
- Kiến trúc sư phần mềm (SA)
- Lập trình viên (Developer)
- Kỹ sư kiểm thử phần mềm (Tester)
- Kỹ sư cầu nối (BrSE)
- Nghiên cứu và phát triển (R&D)
Sinh viên sau khi ra trường có thể tự phát triển các phần mềm đáp ứng nhu cầu thực tế phát sinh từ thực tiễn xã hội, có thể tự mình thành lập các công ty khởi nghiệp (Startup).
Sinh viên sau khi ra trường có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể tự học được các công nghệ mới nhằm thăng tiến lên các vị trí cao hơn trong ngành công nghiệp phần mềm; có nền tảng kiến thức vững chắc và khả năng nghiên cứu khoa học để có thể tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc học cao hơn. Các sinh viên giỏi có thể được xét học chuyển tiếp lên bậc đào tạo thạc sĩ hoặc tiến sĩ của Khoa CNTT, Trường đại học Tôn Đức Thắng.